DỰNG XÂY TỪ VIÊN ĐÁ SỐNG ĐỘNG
HỘI ĐỒNG GIÁM MỤC VIỆT NAM
Thông tin sách
Tựa đề | DỰNG XÂY TỪ VIÊN ĐÁ SỐNG ĐỘNG |
Mã sách | 3079 |
DDC | 263 |
Phân loại | Times, Places Of Religious Observance |
Từ khóa | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số trang | 218 |
Tác giả | HỘI ĐỒNG GIÁM MỤC VIỆT NAM |
Dịch giả | |
N. Xuất bản | TÔN GIÁO |
Tại | HÀ NỘI |
Năm | 2006 |
Trích dẫn
Thông Tin Sách
Lời giới thiệu |
7 |
Lời Tựa |
21 |
Chương 1: SUY
TƯ THẦN HỌC VỀ PHỤNG VỤ. NGHỆ THUẬT VÀ KIẾN TRÚC PHỤNG VỤ |
29 |
I. Hội Thánh:
Công trình sống động của Thiên Chúa |
31 |
II. Việc Phụng
tự của Hội Thánh trong thời gian và không gian |
34 |
III. Nhà Thờ |
37 |
IV. Sự hiện
diện của Chúa Kito trong các dấu chỉ và biểu tượng |
42 |
V. Những quy
tắc phụng vụ khi xây dụng hoặc tu sửa Nhà Thờ |
47 |
1. Nhà Thờ phải
phù hợp với những quy đinh |
51 |
2. Nhà Thờ
nuôi dưỡng việc tham dự phụng vụ |
53 |
3. Thiết kế
nhà thờ phải phản ánh vai trò khác nhau của những người tham dự |
54 |
4. Công trình
nhà thờ cần tôn trọng các nét văn hóa thuộc mọi thời và mọi nơi |
60 |
5. Công trình
Nhà thờ cần phải đẹp |
65 |
Chương 2: NHÀ
THỜ VÀ CÁC NGHI LỄ PHỤNG VỤ |
69 |
I. Thánh Lễ |
73 |
1. Nhà thờ,
nơi hội họp của cộng đoàn Phụng Vụ là thân thể Chúa Kito |
74 |
2. Khu vực
dành cho cộng đoàn |
75 |
3. Cung thánh |
77 |
4. Bàn Thờ |
78 |
5. Giảng Đài |
82 |
6. Ghế của
Linh mục chủ tế |
84 |
II. Lưu Giữ
mình thánh |
85 |
1. Vị trí của
nhà tạm |
89 |
2. Nhà tạm
trên cung thánh |
91 |
3. Nhà nguyện
lưu giữ mình thánh |
91 |
III. Nghi thức
Thánh Tẩy |
93 |
IV. Tuần
Thánh và Tam Nhật vượt qua |
96 |
1. Bàn Thờ tạm |
97 |
2. Suy tôn
Thánh Giá chiều thứ sáu tuần Thánh |
97 |
3. Làm phép rửa
trong nghi thức vọng Phục Sinh |
98 |
V. Tạo điều
kiện cho những cử điệu Phụng vụ của cộng đoàn |
99 |
1. Ghế ngồi |
100 |
2. Chỗ của
các nhạc sĩ Phụng Vụ |
101 |
VI. Các
"đồ lễ" khác |
103 |
1. Thánh Giá |
103 |
2. Nến |
105 |
3. Nến Phục
Sinh |
106 |
VII. Tiền đường
Nhà Thờ |
107 |
VIII. Khu vực
chung quanh bàn thờ |
109 |
IX. Nhà thờ
và các nghi thức Phụng Vụ khác |
110 |
1. Các nghi
thức khai tâm Kito Giáo |
111 |
2. Nghi thức
truyền chức |
111 |
3. Nghi thức
hòa giải |
113 |
4. Nghi thức
hôn phối |
114 |
5. Nghi thức
xức dầu bệnh nhân |
115 |
6. Nghi thức
an táng |
118 |
X. Phụng vụ
các giờ kinh |
118 |
XI. Cử hành
phụng Vụ khi không có Linh Mục |
120 |
XII. Nơi để dầu
Thánh |
121 |
XIII. Nghi thức
cung hiến Nhà Thờ và Bàn Thờ |
124 |
XIV. Năm Phụng
Vụ và việc trang hoàng theo mùa |
127 |
XV. Nhà Thờ
và đạo đức bình dân |
129 |
1. Chặng đàng
Thánh Giá |
130 |
2. Rước kiệu |
131 |
3. Ảnh tượng
Thánh |
134 |
Chương 3: NGHỆ
THUẬT VÀ CÁC NGHỆ SĨ GIÚP HỘI THÁNH CẦU NGUYỆN |
135 |
I. Vai trò của
nghệ thuật công giáo |
138 |
II. Những
thành tố của nghệ thuật đích thực và xứng đáng |
141 |
III. Các nghệ
sĩ trong cộng đồng Kito Giáo |
145 |
IV. Những đòi
hỏi riêng của Nghệ thuật Phụng Vụ |
149 |
V. Sự hòa hợp
của nghệ thuật với khung cảnh Phụng Vụ |
151 |
1. Chất liệu
của Nghệ Sĩ |
152 |
2. Vật dụng
và Phẩm phục thích hợp trong Phụng Vụ |
155 |
VI. Xử lý những
tác phẩm nghệ thuật không còn sử dụng trong việc thờ phượng |
157 |
Chương 4: NHỮNG
CÂN NHẮC THIẾT THỰC KHI XÂY NHÀ THỜ |
161 |
I. lập dự án |
163 |
II. Khởi sự dự
án |
165 |
III. Vai trò
của Tòa Thánh và Giáo Phận |
166 |
IV. Vai trò của
Giáo Xứ trong việc đánh giá nhu cầu |
169 |
V. Các vai
trò khác nhau trong giáo xứ |
169 |
1. Linh Mục
chính xứ |
169 |
2. Ban xây dựng
của Giáo Xứ |
171 |
3. Hội đồng mục
vụ, Ban phụng tự Giáo xứ và Hội đồng tài chính |
171 |
VI. Giáo xứ tự
học hỏi |
174 |
1. Huấn luyện
Phụng Vụ |
176 |
2. Những ưu
tiên và việc quản lý các nguồn tài nguyên |
177 |
3. Khảo sát
các nhà thờ hiện tại |
179 |
VII. Vai trò
của các Chuyên gia |
180 |
1. Kiến trúc
sư |
180 |
2. Các cố vấn
Phụng Vụ |
182 |
3. Nhà thầu
xây dựng |
183 |
4. Việc bù đắp
và tiêu chuẩn chuyên môn của các chuyên gia |
184 |
5. Sự hợp tác
giữa các thành phần |
185 |
VIII. Những
quan tâm đặc biệt khi thiết kế Nhà Thờ |
186 |
1. Sơ đồ tổng
thể |
188 |
2. Mở rộng
đón nhận mọi người |
190 |
3. Vật liệu |
190 |
4. Thay đổi
thiết kế |
191 |
5. Bảo dưỡng
nhà Thờ |
192 |
6. Âm thanh |
192 |
7. Các nhạc cụ
dùng trong nhà thờ |
194 |
8. Ánh sáng. |
195 |
9. Phòng
Thánh |
198 |
10. Vấn đề an
ninh |
199 |
11. Giếng
Thánh |
199 |
IX. Những vấn
đề đặc biệt khi tu sửa Nhà Thờ |
200 |
1. Thay đổi cấu
trúc |
201 |
2. Tu sửa |
201 |
3. Bảo tồn di
sản nghệ thuật của Hội Thánh |
205 |
Kết luận |
209 |
Tài liệu tham
khảo |
215 |
Sách cùng thể loại
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 16/ JANVIER - FÉVRIER 1975
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 5/ FÉVRIER 1974
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 6/ MARS 1974
PUBLIC JUBILAEUM: EPHEMERIDES ANNI SANCTI. NO 7/ 1974
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 8/ MAI 1974
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 13-14/ OCTOBRE - NOVEMBRE 1974
BULLETIN DE L'ANNÉE SAINTE: PUBLICATION DU COMITÉ CENTRAL. NO 15/ DÉCEMBRE 1974
Sách cùng tác giả
GIÁO LUẬT HỘI THÁNH CÔNG GIÁO 1983

CÔNG ĐỒNG VATICANÔ II
CÔNG ĐỒNG VATICANÔ II
CÔNG ĐỒNG VATICANÔ II
CHÂN DUNG LINH MỤC VIỆT NAM
CHÂN DUNG LINH MỤC VIỆT NAM


