Phần I
|
YÊU và
GHÉT trong Tin Mừng Gio-an
|
Phần I
|
Nội dung luận
án
|
|
Yêu và ghét
trong Tin Mừng Gio-an
|
|
Phần I: Thế
gian ghét Đức Giê-su và các môn đệ
|
|
Chương 1: Thế
gian và những kẻ chống đối Đức Giê-su
|
|
Chương 2: Thế
gian thù ghét (15,18–16,4a)
|
|
Phần II: Tình
yêu của thế gian, yêu và ghét mạng sống
|
|
Chương 1: Yêu
mến bóng tối (3,19) và yêu mến cái thuộc về mình (15,19)
|
|
Chương 2:
“Yêu” và “ghét” mạng sống mình (12,25)
|
|
Phần III:
Tình yêu, tình bạn, sự khủng hoảng và vai trò của Đấng Pa-rác-lê
|
|
Chương 1:
Tình yêu và tình bạn (15,9-17)
|
|
Chương 2: Khủng
hoảng của các môn đệ và giải pháp
|
|
Chương 3: Vai
trò của Đấng Pa-rác-lê (Ga 14–16)
|
|
Nội Dung phần
I
|
|
Lời nói đầu..
|
9
|
DẪN NHẬP TỔNG
QUÁT.
|
13
|
I. Vấn đề
(problématique)
|
14
|
1. Vụ kiện
trong Tin Mùng thứ tư
|
14
|
2. Lối hành
văn đối lập nhị nguyên
|
16
|
3. Đề tài
“yêu” và “ghét” trong Tin Mùng
|
17
|
II. Phương
pháp và cách trình bày
|
22
|
1. Tiếp cận lịch
đại và tiếp cận đồng đại
|
22
|
2. Lựa chọn
áp dụng tiếp cận đồng đại
|
26
|
3. Cách trình
bày và một vài quy ước
|
34
|
III. Dàn bài
nghiên cứu
|
37
|
PHẦN I: THẾ
GIAN GHÉT ĐỨC GIÊ-SU VÀ CÁC MÔN ĐỆ
|
43
|
Dẫn nhập
|
44
|
Chương 1: “Thế
gian” và những kẻ chống đối Đức Giê-su
|
47
|
I. Dẫn nhập
...
|
47
|
II. Bản văn
Ga 17
|
50
|
III. Phân đoạn,
bối cảnh, cấu trúc ch. 17.
|
61
|
1. Phân đoạn
và bối cảnh Ga 17..
|
61
|
2. Nơi chốn,
thời gian và người thuật chuyện....
|
63
|
3. Cấu trúc
Ga 17...
|
69
|
IV. Các nghĩa
khác nhau của từ kóguoc.
|
78
|
1. Thế gian
(kóguoş) chỉ “vũ trụ”.
|
78
|
2. Thế gian
(kóguoş) là nhân loại, là trái đất.
|
82
|
3. Thế gian
(kóguoc) là những người chưa tin.
|
92
|
4. Thế gian
(kóquoc) thù ghét....
|
95
|
V. Thế gian
(kóguoş) ở 17,9.21.23.25
|
105
|
1. “Con không
can thiệp cho thế gian”(17,9)..
|
105
|
2. “Để thế
gian tin” (17,21b).
|
110
|
3. “Để thế
gian nhận biết” (17,23b).
|
116
|
4. “Thế gian
đã không biết Cha”(17,25)
|
120
|
5. Đặc điểm của
thế gian thù ghét.
|
127
|
VI. “Thế
gian” và “những kẻ chống đối”.
|
134
|
1. “Thế gian
thù ghét” và “họ”.
|
135
|
2. “Thế gian”
và “những người Do-thái” (7,1-7)
|
138
|
3. Đặc điểm của
những kẻ chống đối..
|
147
|
4. Ám chỉ lịch
sử và nghĩa biểu tượng..
|
154
|
VII. Kết luận
|
160
|
Chương 2: Thế
gian thù ghét (15,18–16,4a).
|
167
|
I. Dẫn nhập.
|
167
|
II. Bản văn
15,18–16,4a .........
|
170
|
III. Phân đoạn,
bối cảnh và cấu trúc..
|
176
|
1. Phân đoạn.
|
176
|
2. Bối cảnh.
|
180
|
3. Cấu trúc
15,18–16,4a.......
|
183
|
IV. Lý do dẫn
đến sự thù ghét..
|
189
|
1. Không thuộc
về thế gian (15,19b)...
|
189
|
2. Được chọn
tù giữa thế gian (15,19c).
|
196
|
3. Sự đồng
hoá: môn đệ - Đức Giê-su - Chúa Cha..
|
199
|
4. Thế gian
không biết (oia và y voKa)...
|
206
|
5. “Họ ghét
con vô cớ” (15,25b)....
|
223
|
V. Biểu hiện
và hậu quả của sự thù ghét
|
232
|
1. Bị trục xuất
khỏi hội đường (16,2a).
|
232
|
2. Giết chết
các môn đệ (16,2b)...
|
260
|
3. Tội của thế
gian thù ghét (15,22-25)..
|
270
|
VI. Thái độ
các môn đệ trước sự thù ghét..
|
277
|
1. “Làm
chúng” (15,26-27)..
|
277
|
2. “Không vấp
ngã” (16,1)..
|
285
|
VII. Kết Luận...
|
292
|
Kết luận phần
I.
|
299
|
Phụ lục 1: Một
số từ vựng trong Tin Mừng thứ tư
|
307
|
Phụ lục 2:
Chuyển tự tiếng Híp-ri và Hy-lạp
|
319
|
Các từ viết tắt
đầy đủ .
|
324
|
THƯ MỤC ĐẦY ĐỦ.
|
334
|
1. Bản văn
|
334
|
2. Công cụ..
|
336
|
3. Chú giải
|
341
|
4. Nghiên cứu.
|
345
|