TIN MỪNG GIOAN: CHÚ GIẢI MỤC VỤ
ALAIN MARCHADOUR
Thông tin sách
| Tựa đề | TIN MỪNG GIOAN: CHÚ GIẢI MỤC VỤ |
| Mã sách | 17672 |
| DDC | 226.507 |
| Phân loại | John_Commentaries |
| Phụ đề | CHÚ GIẢI MỤC VỤ |
| Nguyên tác | L'evangile DE JEAN: COMMENTAIRE PASTORAL |
| Từ khóa | |
| Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
| Số trang | 491 |
| Tác giả | ALAIN MARCHADOUR |
| Dịch giả | |
| N. Xuất bản | NỘI BỘ |
| Tại | Chưa có |
| Năm | 1992 |
Trích dẫn
Thông Tin Sách
|
TIN MỪNG THÁNH GIOAN - Alain Marchadour |
|
|
LỜI NÓI ĐẦU |
5 |
|
DẪN NHẬP |
7 |
|
THÁNH CA DẪN NHẬP
(1,1-18) |
41 |
|
PHẦN THỨ NHẤT |
|
|
I. BƯỚC ĐẦU MẶC KHẢI: |
58 |
|
1. Gioan Tẩy Giả làm chứng về chính mình
(1,19-28) |
59 |
|
2. Gioan Tẩy Giả làm chứng về Chúa Giêsu
(1,29-34) |
63 |
|
3. Các môn đệ của Gioan Tẩy Giả tìm đến với
Chúa Giêsu (1,35-51) |
66 |
|
II. TỪCANA ĐẾN CANA
(2,1-4,54) |
78 |
|
1. Tiệc cưới Cana (2,1-12) |
80 |
|
2. Dấu lạ của việc thanh tẩy Đền thờ
(2,13-22) |
90 |
|
3. Đang Mặc Khải đối diện với thủ lãnh Do Thái
(3,1-36) |
97 |
|
A. Ông Nicôđêmô, thủ lãnh Do Thái
(3,1-21) |
97 |
|
B. Lời chứng cuối cùng của Gioan Tẩy Giả
(3,22-30) |
115 |
|
C. Diễn từ kết thúc (3,31 -36) |
118 |
|
4. Chúa Giêsu, người phụ nữ Samari và những
người Samari (4,1-42) |
120 |
|
A. Chúa Giêsu và người phụ nữ Samari (4,1
-26) |
122 |
|
B. Chúa Giêsu và các môn đệ (4,27-38) |
138 |
|
C. Chúa Giêsu và những người Samari (4,39-42) |
141 |
|
5. Dấu lạ thứ hai tại Cana (4,43-54) |
142 |
|
III. CHÚA GIÊSU VÀ NHỮNG NGÀY ĐẠI LỄ CỦA NGƯỜI
DO THÁI (5,1-10,42) |
147 |
|
1. Chúa Giêsu và ngày Sabat (5,1-47) |
152 |
|
Chữa lành người bệnh (5,1-16) |
153 |
|
Những cuộc tranh luận với người Do Thái
(5,17-47) |
159 |
|
Chúa Giêsu biện minh Người là Đấng tác sinh và
xét xử (5,19-30) |
160 |
|
Các chứng nhân biện minh cho Chúa Giêsu
(5,31-47) |
165 |
|
2. Chúa Giêsu dự lễ Vượt Qua (6,1-71) |
172 |
|
Hóa bánh ra nhiều (6,1-15) |
173 |
|
Đi trên mặt biển (6,16-21) |
179 |
|
Diễn từ ở Caphanaum (6,22-71) |
181 |
|
3. Chúa Giêsu dự lễ Lều (7,1-8,59) |
202 |
|
Dẫn nhập : Hành trình bí mật (7,1-13) |
203 |
|
Cảnh I: Chúa Giêsu giảng dạy vào giữa kỳ lễ
(7,14-36) |
206 |
|
Cảnh II: |
|
|
Chúa Giêsu vào ngày bế mạc cuộc lễ (7,37-53) |
212 |
|
Câu chuyện người phụ nữ ngoại tình
(8,1-11) |
217 |
|
Cảnh III: Chúa Giêsu dự lễ Lều (8,12-59) |
224 |
|
4. Những
hệ quả từ lễ Lều (9,1-10,21) |
242 |
|
Chữa lành người mù từ thuở mới sinh (9,1-41) |
242 |
|
Chúa Giêsu là cửa và mục tử (10,1-21) |
255 |
|
5. Chúa Giêsu dự lễ Cung hiến Đền thờ
(10,22-42) |
265 |
|
Chúa Giêsu - Đấng Mêsia (10,22-30) |
266 |
|
Chúa Giêsu - Con Thiên Chúa (10,31-39) |
269 |
|
Kết luận tạm thời (10,40-42) |
271 |
|
IV. CHÚA GIÊSU TIẾN ĐẾN GIỜ CỦA NGƯỜI VÀ TIẾN
ĐẾN VINH QUANG (11,1-12,50) |
272 |
|
1. Chúa Giêsu làm cho anh Ladarô sống lại
(11,1 -44) |
273 |
|
2. Các thù lãnh quyết định giết Chúa Giêsu (
11,45-47) |
290 |
|
3. Những cảnh dạo đầu (12,1-36) |
296 |
|
Xức dầu thơm cho Chúa Giêsu (12,1-11) |
296 |
|
Chúa Giêsu vào Giêrusalem (12,12-19) |
301 |
|
Giờ của Chúa Giêsu (12,20-36) |
305 |
|
Đoạn kết phần thứ nhất (12,37-50) |
316 |
|
Thẩm định sau cùng (12,37-43) |
316 |
|
Diễn từ kết thúc (12,44-50) |
319 |
|
PHẦN THỨ HAI: |
|
|
DẪN NHẬP |
325 |
|
I. BỮA ẤN SAU CÙNG (13,1-30) |
327 |
|
Dẫn nhập (13,1-3) |
331 |
|
Cảnh tượng và ý nghĩa việc rửa chân (13,4-20) |
334 |
|
Loan báo sự phản bội (13,21-30) |
339 |
|
II. CÁC DIỄN TỪ VĨNH BIỆT (13,31-17,26) |
344 |
|
A. Diễn từ nhập đề (13,31-38) |
334 |
|
B. Diễn từ vĩnh biệt thứ nhất (14,1-31) |
351 |
|
C. Diễn từ vĩnh biệt thứ hai (15,1-16,33) |
369 |
|
Cây nho và cành nho (15,1-17) |
370 |
|
Thế gian ganh ghét (15,18-16,4) |
379 |
|
Thần Khí làm chứng nhân về Chúa Giêsu
(16,16-33) |
387 |
|
Các môn đệ sẽ vui mừng (16,16-33) |
392 |
|
D. Chúa Giêsu cầu nguyện cho những kẻ thuộc về
Người (17,1-26) |
398 |
|
III. CÁC TRÌNH THUẬT VỀ CUỘC THỤ NẠN
(18,1-19-42) |
410 |
|
Cuộc thụ nạn trong Tin Mừng Gioan |
410 |
|
Cuộc thụ nạn và lịch sử |
411 |
|
Bắt Chúa GIÊSU trong vườn Giêtsêmani (18,1-11) |
415 |
|
Chúa Giêsu ra trước Khanna (18,12-27) |
419 |
|
Chúa Giêsu ra trước Philatô (18,28-19,16) |
425 |
|
Đóng đinh vào thập giá (19,17-37) |
439 |
|
Việc mai táng (19,38-42) |
455 |
|
IV. CHÚA GIÊSU SỐNG LẠI (20,1-31) |
457 |
|
Những lần hiện ra (20,1-29) |
457 |
|
Bà Maria Macđala, ông Simon Phêrô và |
458 |
|
người môn đệ kia (20,1-18) |
465 |
|
Ông Tôma: không thấy mà tin (20,24-29) |
469 |
|
Kết luận (20,30-31) |
471 |
|
ĐOẠN KẾT (CHƯƠNG 21) |
473 |
|
Mẻ cá thành công (21,1-14) |
474 |
|
Ông Simon Phêrô - vị mục tử (21,15-23) |
480 |
|
Đoạn kết (21,24-25) |
484 |
Các bản khác
Sách cùng thể loại
NEW COMMANDMENT: GOD'S SEAL ON DIVINE-HUMAN COMMUNION
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. PREMIÈRE PARTIE. TOME I
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 2
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 3