ĐỌC TIN MỪNG THEO THÁNH GIOAN, TẬP 2
HOÀNG MINH TUẤN
Thông tin sách
Tựa đề | ĐỌC TIN MỪNG THEO THÁNH GIOAN, TẬP 2 |
Mã sách | 33051 |
DDC | 226.507 |
Phân loại | John_Commentaries |
Phụ đề | TÁI SINH BỞI THẦN KHÍ |
Từ khóa | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số trang | 624 |
Tác giả | HOÀNG MINH TUẤN |
Dịch giả | |
N. Xuất bản | TÔN GIÁO |
Tại | HÀ NỘI |
Năm | 2000 |
Trích dẫn
Hoàng Minh Tuấn.
Đọc Tin Mừng Theo Thánh Gioan, Tập 2. Hà Nội: Tôn Giáo, 2000.
Thông Tin Sách
Dâng kính | 0 |
Ngỏ lời | 1 |
Lưu ý cần thiết... | 3 |
Bảng các chữ tắt | 4 |
Ký hiệu sách KT của Y.Thuấn và CGKPV | |
Các chữ tắt khác | 5 |
Sách Tham khảo | 7 |
PHẦN CHÚ GIẢI | |
CHƯƠNG III | |
PHẦN 1: ĐÀM ĐẠO VỚI NICÔĐÊMÔ (3.1-21) | 19 |
Nhìn chung: Sơ lược/ Phân đoạn/ vị trí Phần 1 | 20-23 |
Nicôđêmô đến gặp ĐY (cc.1-2) | 24 |
ĐY đáp: Phải sinh lại bởi Trên (c.3) | 31 |
- Ý niệm sinh ra cách siêu nhiên ...i,.. | 35 |
Làm sao... đã già rồi... vào bụng mẹ lại? (c.4) | 43 |
*BĐT 1: Câu nói của Nicôđêmô có ngớ ngẩn không" | 46/229 |
Sinh bởi nước và Thần khí (c.5) | 46 |
Linh đạo sống theo Thần khí | 50 |
-BĐT 2: Một trực giác về thần khí | 53/229 |
Không vào được Nước TC (c.5) | 63 |
-Nước ấy có đáng ta sống không? | 68 |
- Một hình ảnh bóng bảy về tái sinh để vào Nước TC | 75 |
*BĐT 3: Vì sao Kitô giáo không mấy được chấp nhận? | 77/231 |
Sinh bởi xác thịt, sinh bởi Thần khí (c.6) | 77 |
*BĐT 4: Những điểm khác nhau giữa các đạo | 80/232 |
Khí muốn đâu thì thổi đến (c.8) | 81 |
Cũng vậy về kẻ sinh bởi Thần khí (c.8) | 85 |
2. ĐÀM ĐẠO VỚI NICÔĐÊMÔ (tiếp) (3.11-21) | 95 |
Diễn từ giải thích - Thế vận hành của diễn từ | 97 |
Việc dưới đất, việc trên trời (c. 12) | 102 |
* BĐT 5: Điểm khác biệt của Kitô giáo | 104/234 |
Không ai đã lên trời... (c.13) | 106 |
* BĐT 6: Lai lịch ĐY | 111/235 |
Như Môsê giương cao con rắn... (c. 14) | 1 12 |
Kẻ nào tin... được sự sống đời đời (c. 15) | 121 |
TC yêu mến thế gian... (c. 16) | 125 |
Vì TC không sai Con đến... để xử án (c. 17) | 145 |
Kẻ tin không bị xử án, kẻ không tin đã bị xử án (c.18) | 152 |
* TC cũng như Con của Người không đánh phạt | 153 |
* BĐT 7: Phán xét căn cứ theo lòng tin hay việc làm? | 159/238 |
Ấn xử là thế này (cc. 19-21) | 159 |
Yêu mến tối tăm hơn sự sáng (c. 19) | 163 |
* BĐT 8: Tính thiện ác trong con người | 170/241 |
Đến với sự sáng (c.20) | 171 |
* BĐT 9: Chữ HÀNH trong triết học Trung Quốc | 172/245 |
* Tính lịch sử của cuộc đàm đạo với Nicôđêmô | 175 |
3. YOAN LÀM CHỨNG LẦN CUỐI (3.22-30) | 178 |
Bố cục Phần 2 | 178 |
(ĐY và môn đồ) ban thanh tẩy (c.22) | 180 |
Tranh luận về thanh tẩy (c.25) | 184 |
*BĐT 10: Là người ai cũng có dục | 188/246 |
Không ai có... gì..không do từ trời ban (c.27) | 188 |
Ai có tân nương là tân lang (c.29) | 194 |
- Những lủng củng về văn bản ở phần 2 | 200 |
4. DIỄN TỪ KẾT LUẬN (3.31-36) | 203 |
Đấng từ trên mà đến (c.31) | 205 |
- Trong việc đàm thoại liên tôn | 209 |
Thấy gì, nghe gì....Ngài đoan chứng (c.32) | 213 |
Không theo lường hạn..Người ban Thần khí"... (c.34) | 220 |
Cha yêu mến Con và đã ban mọi sự (c.35) | |
5. NHÌN LUI | |
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chương III) | |
* BĐT 1 : Câu nói của Nicôđêmô có ngớ ngẩn không? | 229 |
* BĐT 2 : Một trực giác về thần khí | 229 |
* BĐT 3 : Vì sao Kitô giáo không mấy đửợc châp nhận? | 231 |
* BĐT 4 : Những điểm khác nhau giữa các đạo | 232 |
* BĐT 5 : Điểm khác biệt của Kitô giáo | 234 |
* BĐT 6: Lai lịch ĐY.... | 235 |
* BĐT 7 : Phán xét căn cứ theo lòng tin hay việc làm? | 238 |
* BĐT 8 : Tính thiện ác trong con người | 241 |
* BĐT 9 : Chữ Hành trong triết học Trung Quốc | 245 |
* BĐT10: Là người ai cũng có dục | 246 |
CHƯƠNG IV | |
1. ĐÀM ĐẠO VỚI THIẾU PHỤ SAMARI (4.1-42) | 248 |
Nhập đề (cc. 1-4/ 6?) | 250 |
Bố cục - CẢNH MỘT / A (4.4-15) | 256-57 |
Gặp thiếu phụ Samari bên bờ giếng (c.7) | 265 |
Ơn huệ TC (c. 10) | 269 |
Ngài ban nước sinh sống (c. 10) | 271 |
-Nước nguồn sống ám chỉ sự gì? | 273 |
. Mặc khải của ĐY | 273 |
. Giải thích khác | 276 |
Uống nước Ta ban...sẽ không khát nữa (c. 14) | 287 |
Bố cục - CẢNH MỘT / B (4.16-22) | 297 |
Thờ phượng trên núi này (hay ở Yêrusalem?) (c.20) | 304 |
- Ý nghĩa chữ THỜ | 311 |
* BĐT 1: Thờ Chúa hay thờ ngẫu tượng? | 314/435 |
Ơn giải thoát khơi nguồn từ Do Thái (c.22) | 314 |
Thờ phượng trong Thần khí và sự thật (c.23) | 318-21 |
-Thờ phượng hiện sinh | 328-33 |
*BĐT 2 : Đạo Hiếu với Cha Mẹ Trời Đất | 334/438 |
TC là thần khí (c.24) | 334 |
Chính là Ta (c.26) | 341 |
2. TRÌNH THUẬT SAMARI (tiếp) (4.27-38) | 347 |
Bố cục - CẢNH HAI (4.27-30) | 348 |
- Thái độ ĐY đối với phụ nữ | 351 |
Hãy đến mà xem... có người đã nói với tôi... (c.28) | 355 |
Có thứ lương thực Thầy phải ăn (c.32) | 359 |
Ngạn ngữ về mùa gặt (c.35) | 370 |
Đồng lúa đã chín vàng chờ gặt (c.35) | 370 |
Tục ngữ: người này gieo, kẻ khác gặt (c.37) | 379 |
Kẻ khác... đã vất vả (c.38) | 380-82 |
3. TRÌNH THUẬT SAMARI (tiếp) (4.39-42) | 386 |
Diễn tiến CẢNH CUỐI (cc.39-42) | 387 |
Có lắm người Samari đã tin (c.39) | 387 |
*BĐT 3 : Vai trò của phụ nữ trong HT | 388/440 |
Ngài là Đấng Cứu thế (c.42) | 394 |
- Vấn đề giá trị lịch sử của chương 4 | 397 |
4. CHỮA CON MỘT QUAN CHỨC (4.43-54) | 400 |
- Vì sao nhắc nhở phép lạ Cana thứ nhất? | 401 |
Bố cục | 402 |
Không tiên tri nào có thế giá nơi quê hương (c.44) | 403 |
-Lủng củng trong cc. 43-45: Que hương ĐY ở đâu? | 405 |
-Vai trò của 4.44-45 | 407 |
-Có đồng nhất với NL | 408 |
Có một vương công đến gặp ĐY (c.46) | 409-10 |
Nếu không thấy đất lạ điềm thiêng, ắt không tin (c.48) | 413 |
* BĐT 4; Dân chúng cần bằng chứng | 416-442 |
Ông đã tin vào lời ĐY (c.50) | 418 |
-Liên hệ giữa xem dấu lạ và lòng tin | 419 |
*BĐT 5 : Sơ lược vài điểm về tin trong Yn | 421/443 |
Tin làm một với cả nhà (c.53) | 424 |
-Liên hệ với NL | 427 |
-Có rập theo mẫu chuyện Cana không? | 429 |
-Điểm thần học đặc sắc nào được đề ra? | 430 |
TỔNG KẾT từ 1.1-4.54 | 431 |
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chương IV)...„ | |
*BĐT 1 : Thờ Chúa hay thờ ngẫu tượng? | 435 |
*BĐT 2 : Đạo Hiếu Với Cha Mẹ Trời Đất | 438 |
*BĐT 3 : Vai trò của phụ nữ trong HT. | 440 |
*BĐT 4: Dân chúng cần bằng chứng | 442 |
*BĐT 5 : Sơ lược vài điểm về tin trong Yn | 443 |
*** | |
CHƯƠNGV | |
Nhập đề Phần 3 (của Sách Các Dấu Lạ): ĐY và các lễ hội Do Thái | 446 |
Bố cục Phần 3 (gồm các ch. 5-10) | 448 |
1. CHỮA NGƯỜI BẤT TOẠI BETHESĐA (5.1-18) | 451 |
Ngươi muốn được lành không? (c.6) | 460 |
Ngày ấy lại là Hưu lễ (c.9) | 465 |
Chính người chữa tôi lành đã bảo...(c.l 1) | 467 |
Đã được chữa lành, đừng phạm tội nữa, kẻo...(c.l4) | 469 |
-Hai chuyện chữa lành người bất toại ở Yn và NL | 473 |
-Có ám chỉ Phép Rửa không ? | 474 |
"Người Do Thái" đả kích ĐY (c.16) | 476 |
Cha Ta hằng làm việc, Ta cũng làm (c.17).. | 478-81 |
Phá ngày Hưu lễ (c. 18) | 482 |
Dám gọi TC là chá mình (c. 18) | 483 |
Cho mình bằng TC (c. 18) | 484 |
Vị T.sử muốn hiểu sao về lời cáo tội thứ ba ấy? | 485 |
2. DIỄN TỪ VỀ LÀM VIỆC NGÀY HƯU LỄ | 489 |
Sơ lược diễn tiến tư tưởng 5.19-30 | 492 |
Con không thể làm gì tự mình... thấy Cha làm (c. 19) | 493 |
Vì Cha yêu Con và tỏ... (c.20) | 499 |
Cha làm cho kẻ chết sống lại, thì Con cũng vậy (c.21) | 504-05 |
Cha không xử... nhưng ban cho Con (c. 22) | 506 |
Nghe và tin: thì có sự sống đời đời (cc.24) | 510 |
*BĐT 1: Tin vui cho những ai tin | 513/597 |
Kẻ chết nghe tiếng Con sẽ sống (c.25) | 517-20 |
Quyền làm Thẩm phán (c.27) | 524 |
*BĐT 2 : Tại sao không diệt kẻ ác ngay bây giờ? | 527/600 |
Kẻ ở trong mồ sẽ nghe tiếng Ngài mà đi ra (c.28) | 528-29 |
Phục sinh vào sự sống,... vào án xử (c.29) | 531 |
- Một thắc mắc: ĐY đến để cứu, đây Ngài lại kết án? | 534 |
- Viễn tượng cánh chung cùng tận | 537 |
3. PHẦN HAI CỦA DIỄN TỪ VỀ NGÀY HƯU LE (5.31-47) 539 | 539 |
Diễn tiến các ý tưởng | 539 |
Bố cục 5.31-47 | 542 |
Nếu Ta làm chứng cho Ta... ắt không xác thực (c.31) | 542-44 |
Có Đấng khác làm chứng...(c.32) | 546 |
Ông (Yn) đã làm chứng cho sự thật (c.33) | 548 |
Chứng lớn hơn của YnTG: các việc (c.36) | 552 |
Cha làm chứng cho Ta (c.37) | 557 |
*BĐT 3 : Khó khăn trong việc tin | 564/603 |
*BĐT 4: Tìm đâu cuộc sống hạnh phúc? | 566/604 |
KT làm chứng cho Ta (c.39)...? | 566 |
*BĐT 5 : Giá trị KT CƯ đối chiếu với Đ.Kitô | 568/607 |
Không muốn đến cùng Ta để có sự sống (c40) | 569 |
4. HAI THỨ VINH QUANG (4.41-47) | 572 |
Ta không cầu vinh nơi người đời (c.41) | 573 |
Ta đến nhân danh Cha...(c,43) | 576 |
* BĐT 6: Loài người thích nghe lời bùi tai | 579/609 |
Các ngươi làm sao tin... khi cầu vinh với nhau? (c.44) | 579 |
Vinh quang do TC... không màng (c.44) | 581 |
Người cáo tội các ngươi: Môsê! (c.45). | 585 |
Chính về Ta mà ông đã viết (c.46) | 590 |
- So sánh với các lời trách của ĐY trong NL | 593 |
5. KẾT LUẬN | 594 |
CÁC BÀI ĐỌC THÊM (của chuơng V) | 597 |
*BĐT 1 : Tin vui cho những ai tin | 597 |
*BĐT 2 : Tại sao không tiêu diệt kẻ ác ngay bây giờ? | 600 |
*BĐT 3 : Khó khăn trong việc tin | 603 |
*BĐT 4 : Tìm đâu cuộc sống hạnh phúc? | 604 |
*BĐT 5 : Giá trị KT CƯ đối chiếu với Đ.Kitô | 607 |
*BĐT 6 : Loài người thích nghe lời bùi tai | 609 |
PHỤ CHƯƠNG III: DẤU LẠ VÀ CÔNG VIỆC | 613 |
*** | |
MỤC LỤC | 625 |
Các bản khác
Sách cùng thể loại

CATHOLIC COMMENTARY ON SACRED SCRIPTURE: THE GOSPEL OF JOHN
WILLIAM M. WRIGHT IV, FRANCIS MARTIN

LECTURE DE L'ÉVANGILE SELON JEAN: CHAPITRES 13-17. LES ADIEUX DU SEIGNEUR
XAVIER LEON - DUFOUR

LECTURE DE L'ÉVANGILE SELON JEAN: CHAPITRES 13-17. LES ADIEUX DU SEIGNEUR
XAVIER LEON DUFOUR
NEW COMMANDMENT: GOD'S SEAL ON DIVINE-HUMAN COMMUNION
SAYUJYA MANIPARAMBAN
NEW COMMANDMENT: GOD'S SEAL ON DIVINE-HUMAN COMMUNION
SAYUJYA MANIPARAMBAN

THE EXPOSITOR’S BIBLE COMMENTARY. VOL. 9. JOHN AND ACTS
MERRILL C. TENNEY, RICHARD N. LONGENECKER
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. PREMIÈRE PARTIE. TOME I
BENEDIKT SCHWANK
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. PREMIÈRE PARTIE. TOME I
BENEDIKT SCHWANK
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 2
BENEDIKT SCHWANK
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 2
BENEDIKT SCHWANK
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 3
BENEDIKT SCHWANK
L'ÉVANGILE DE SAINT JEAN. DEUXIÈRE PARTIE. TOME 3
BENEDIKT SCHWANK

LECTURE DE L'ÉVANGILE SELON JEAN: CHAPITRES 13-17. LES ADIEUX DU SEIGNEUR
XAVIER LEON DUFOUR
Sách cùng tác giả
ĐỌC TIN MỪNG THEO THÁNH GIOAN, TẬP 2
HOÀNG MINH TUẤN
Giờ mở cửa
Từ Thứ Hai đến hết Sáng Thứ Bảy
Sáng: 7h30- 11h30
Chiều: 13h30 - 16h45
Trích Dẫn
Tên tác giả.
Tên tác phẩm. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản, năm xuất bản.