ĐỨC GIÊSU TRONG CÁC TIN MỪNG
RUDOLF SCHNACKENBURG
Thông tin sách
Tựa đề | ĐỨC GIÊSU TRONG CÁC TIN MỪNG |
Mã sách | 33118 |
DDC | 232 |
Phân loại | Jesus Christ And His Family_Christology |
Phụ đề | KITÔ HỌC KINH THÁNH |
Nguyên tác | JESUS IN THE GOSPELS: A BIBLICAL CHRISTOLOGY |
Từ khóa | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số trang | 353 |
Tác giả | RUDOLF SCHNACKENBURG |
Dịch giả | PHẠM THỊ HUY , NGUYỄN LUẬT KHOA |
N. Xuất bản | TÔN GIÁO |
Tại | HÀ NỘI; TP. HCM |
Năm | 2009 |
Trích dẫn
Thông Tin Sách
DẪN NHẬP |
5 |
CHƯƠNG I: ĐỨC
TIN VÀ LỊCH SỬ |
7 |
1. Đức Giêsu
Nadarét: Đức Giêsu Kitô |
8 |
2. Tin Mừng |
16 |
3. Một “Tin Mừng
trong bốn hình thức” |
20 |
CHƯƠNG II :
MÁCCÔ |
25 |
I. Hoạt động
của Đức Giêsu |
25 |
1. Lời công bố
của Đức Giêsu |
25 |
2. Những giảng
dạy của Đức Giêsu |
28 |
3. Chữa lành
bệnh nhân và xua trừ ma quỷ |
33 |
4. Phép lạ và
hiển linh |
37 |
5. Đối đầu và
xung đột |
42 |
6. Con đường
của Đức Giêsu dẫn đến đau khổ và cái chết |
50 |
II. Những
danh xưng và những chỉ định về thân thế Đức Giêsu |
55 |
1. Con Thiên
Chúa |
55 |
2. Con Người |
63 |
3. Những chỉ
định thân thế khác của Đức Giêsu |
71 |
a. Đấng Mêsia
và “Vua Israel” hay “Vua dân Do Thái” |
71 |
b. Con Đavít |
73 |
c. “Đức Chúa” |
74 |
d. “Đấng quyền
thế hơn" |
75 |
e. Ngôn sứ |
75 |
4. Bí mật
thiên sai |
76 |
a. Lệnh im lặng
trong các chữa lành |
78 |
b. Lệnh im lặng
tại các cuộc trừ quỷ |
79 |
c. Cấm các
môn đệ nói ra |
79 |
d. Sự thiếu
hiểu biết của các môn đệ |
81 |
e. Thuyết dụ
ngôn |
84 |
CHƯƠNG III :
MÁT THÊU |
87 |
I. Mátthêu kể
lại câu chuyện Đức Giêsu |
88 |
I. Câu chuyện
Đức Giêsu trong bối cảnh rộng hơn |
88 |
a. Những tiền
lịch sử dẫn đến Đấng Cứu Độ: Đức Giêsu |
88 |
b. Biến cố Phục
sinh mở rộng |
91 |
c. Mạch kể về
sự xuất hiện, hành động và số phận mang tính trần thế của Đức Giêsu |
92 |
2. Chiều kích
Kitô Do Thái và Kitô dân ngoại trong câu chuyện Đức Giêsu |
99 |
3. Hội Thánh
là nơi Đức Giêsu tiếp tục hành động |
104 |
II. Dung mạo
Đức Giêsu Kitô trong Tin Mừng Mátthêu |
111 |
1. Những khẳng
định Kitô học gán cho Đức Giêsu |
111 |
a. Con Thiên
Chúa |
111 |
b. Con Người |
116 |
c. Con Đavít |
118 |
d. Các khẳng
định |
120 |
2. Đấng hoàn
tất lời ngôn sứ và lời hứa Cựu Ước |
122 |
a. Những biển
báo trong “sự nghiệp” của Đức Giêsu |
123 |
b. Những
trích dẫn nên trọn |
126 |
c. Những
trích dẫn sách thánh và tương quan giữa Hội Thánh Kitô với Israel |
128 |
3. Đấng được
Thiên Chúa sai đến đòi hỏi sự công chính mới và lớn hơn |
129 |
a. Đức Giêsu
ý thức Ngài được sai đến như một thầy dạy đạo đức |
130 |
b. Đức Giêsu
đòi hỏi sự công chính sung mãn hơn |
135 |
c. Tâm điểm của
sự công chính mới: Tình yêu |
139 |
d. Phán xét
những kẻ vô lề luật và không yêu thương |
143 |
CHƯƠNG IV :
LUCA |
149 |
I. Quan điểm
nền |
152 |
1. Đấng được
Thiên Chúa sai đến trong quyền năng Thánh Thần |
152 |
2. Người loan
báo Tin Mừng Ân sủng |
158 |
3. Đấng Cứu Độ,
Đấng Thiên sai, và Đức Chúa hiện diện cho người Do Thái và Hy Lạp |
164 |
4. Đức Chúa
được tôn vinh đến cùng Thiên Chúa qua sự chết và phục sinh |
173 |
a. Hành trình
lên Giêrusalem |
174 |
b. Thương khó
và phục sinh |
176 |
c. Lên trời
và ngự bên hữu Thiên Chúa |
18 |
5. Dẫn tới cứu
độ |
182 |
a.Lời loan
báo cứu độ |
183 |
b. Đức tin và
sự sám hối để tội lỗi được tha thứ |
184 |
c. Phép Rửa
và sự tuôn đổ Thần Khí |
186 |
d. Kinh nghiệm
hiệp thông với Chúa Kitô qua việc cử hành bữa ăn |
189 |
6. Đức Chúa lại
đến |
191 |
a. Ý nghĩa việc
Quang lâm đối với thần học Luca |
192 |
b. Quang lâm
bị trì hoãn trong quan điểm của Luca |
196 |
c. Tương quan
giữa Hội Thánh và Quang lâm trong Luca |
199 |
II. Những nét
đặc trưng |
201 |
1. Nhân tính
của Đức Giêsu |
201 |
a. Con người
Đức Giêsu |
201 |
b. Thầy thuốc
Giêsu |
207 |
2. Đức Giêsu
nỗ lực giúp người nghèo và kẻ đau khổ |
211 |
a. Người
nghèo |
213 |
b. Người giàu |
215 |
c. Hội Thánh |
218 |
3. Đức Giêsu
quan tâm đến phụ nữ |
220 |
a. Phụ nữ
trong truyền thống Luca |
221 |
b.Việc lượng
giá phụ nữ đến từ phần trình bày của Luca |
227 |
d. Phụ nữ
trong sách Công vụ Tông đồ |
230 |
4. Đức Giêsu
cầu nguyện |
232 |
a. Cầu nguyện
trong công cuộc trần thế của Đức Giêsu |
232 |
b. Cầu nguyện
của Đức Giêsu gương mẫu cho Hội Thánh |
236 |
c. Cầu nguyện
trong Hội Thánh sau Phục sinh |
238 |
CHƯƠNG V :
GIOAN |
241 |
I. Tiếp cận của
Tin Mừng Gioan và Kitô học Gioan |
242 |
1. Chiều kích
lịch sử |
243 |
a. Địa điểm
Tin Mừng Gioan thành hình |
244 |
b. Độc giả trực
tiếp của Tin Mừng |
245 |
c. Tác giả
hay người được linh hứng để viết Tin Mừng Gioan? |
247 |
2. Tin Mừng
Gioan như một tác phẩm Tin Mừng |
249 |
3. Bố cục Tin
Mừng Gioan |
252 |
a. Giữa
Galilê và Giêrusalem |
253 |
b. Sự phân
chia trong hoạt động công khai của Đức Giêsu và nhóm “riêng của Ngài” |
255 |
c. Thương khó
và phục sinh |
257 |
d. Khung thời
gian |
261 |
4. So sánh
chân dung Đức Kitô của Gioan với Tin Mừng Nhất Lãm |
264 |
5. Một tiếp cận
chú giải về chân dung Đức Kitô của Gioan |
268 |
II. Những khẳng
định riêng lẻ trong Kitô học Gioan |
272 |
1. Đấng được
sai đến |
273 |
2. Chúa Con gần
kề bên Chúa Cha |
278 |
3. Con Người:
Đấng đến từ trời và lại lên trời |
283 |
a. Con và Con
Người |
285 |
b. Đấng Mêsia
và Con Người |
287 |
c. Được vinh
thăng và tôn vinh |
289 |
d. Con Người
là trung gian sự sống |
291 |
e. Nguồn gốc
khái niệm về Con Người |
294 |
4. Ngôn sứ
cánh chung. |
295 |
a. Phạm vi của
khái niệm ngôn sứ cánh chung |
296 |
b. Những nền
tảng và những hậu cảnh |
298 |
c. Tương quan
với Môsê |
299 |
5. Chiên
Thiên Chúa |
301 |
a. Biểu tượng
Chiên Thiên Chúa |
303 |
b. Ý tưởng
chuộc đền trong Tin Mừng Gioan |
307 |
6. Ngôi Lời
tiền hiện hữu và nhập thể. |
309 |
a. Ý tưởng Lời |
310 |
b. Ý niệm tiền
hiện hữu |
313 |
c. Ngôi Lời
nhập thể |
315 |
CHƯƠNG VI :
TIN MỪNG DƯỚI BỐN DẠNG THỨC |
321 |
I. Chân dung
đổi thay về Đức Giêsu Kitô |
321 |
1. Bức chân
dung trong các Tin Mừng |
321 |
2. Mátthêu sửa
đổi bức chân dung Đức Giêsu của Máccô |
324 |
3. So sánh
chân dung Đức Giêsu của Luca với Máccô và Mátthêu |
329 |
a. Đức Giêsu
được trang bị với Thần Khí |
329 |
b. Thủ lãnh cứu
độ cho các môn đệ và cho những người tín hữu về sau |
330 |
c. Đấng Cứu Độ
của người Do Thái và Dân ngoại |
331 |
d. Người trợ
giúp nhân ái và lương y cho cả những nhóm người bên lề |
332 |
e. Người Con
gần kề Cha trong cầu nguyện |
333 |
4. Sự chuyển
tiếp tới Kitô học Gioan |
334 |
II. Chân dung
đức tin hiệp nhất của Đức Giêsu Kitô bên dưới những phác thảo khác biệt |
335 |
1. Xác tín Đức
Giêsu là Đấng Mêsia |
335 |
2. Đức tin
vào Đức Giêsu, Con Thiên Chúa |
337 |
3. Đức Giêsu
Đấng mang cứu độ |
339 |
4. Một Đấng
Khác làm chứng về Thiên Chúa và sự cao cả của Người giữa nhân loại |
341 |
III. Chân
dung đức tin của Đức Giêsu Kitô của các tác giả Tin Mừng trong tương quan với
Đức Giêsu Nadarét lịch sử |
344 |
IV. Quan điểm |
351 |
Sách cùng thể loại

THE SIGNIFICANCE OF JESUS CHRIST IN ASIA
CHRISTOLOGY AND DISCIPLESHIP IN THE GOSPEL OF MARK (chờ thay)
THE FIRSTBORN OF MANY (chờ thay)
CALVIN's CHRISTOLOGY (chờ thay)
THE GLORY OF CHRIST IN THE NEW TESTAMENT (chờ thay)
THE GLORY OF CHRIST IN THE NEW TESTAMENT (chờ thay)
THE BYZANTINE CHRIST (chờ thay)
BELIEVING IN JESUS (Sách thất lạc)


THE FIRSTBORN OF MANY (chờ thay)
THE FIRSTBORN OF MANY (chờ thay)
THE FIRSTBORN OF MANY (chờ thay)
JESUS AND MISSION: AN OVERVIEW OF THE PROBLEM
ĐỨC YÊSU LÀ ĐẤNG THIÊN SAI


DE CONSTITUTIONE CHRISTI ONTOLOGICA ET PSYCHOLOGICA


LA DÉVOTION AU COEUR DE JÉSUS
JÉSUS DANS LES ÉVANGILES

LA PREGHIERA DI GESÙ: MESSIA - SERVO DI DIO - FIGLIO DI DIO
Sách cùng tác giả



