CÁCH CHUNG HỌC VÀ NĂNG ĐỘNG LỰC CỦA NIỀM HY VỌNG KITÔ HỮU
PHẠM XUÂN UYỂN
Thông tin sách
| Tựa đề | CÁCH CHUNG HỌC VÀ NĂNG ĐỘNG LỰC CỦA NIỀM HY VỌNG KITÔ HỮU |
| Mã sách | 33084 |
| DDC | 236 |
| Phân loại | Eschatology |
| Từ khóa | |
| Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
| Số trang | 284 |
| Tác giả | PHẠM XUÂN UYỂN |
| Dịch giả | |
| N. Xuất bản | DON BOSCO XUÂN HIỆP |
| Tại | KHÔNG CÓ |
| Năm | 2015 |
Trích dẫn
Thông Tin Sách
MỤC LỤC
|
CÁNH CHUNG HỌC
VÀ NĂNG ĐỘNG LỰC CỦA NIỀM HY VỌNG KITÔ HỮU |
1 |
|
LỜI GIỚI THIỆU |
3 |
|
THƯ TỊCH RÚT
NGẮN |
5 |
|
CHƯƠNG 1: VẤN
ĐỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
7 |
|
1. Hoàn cảnh
hiện tại của vấn đề Cánh Chung học |
7 |
|
2. Những tiền
đề lịch sử đưa đến hoàn cảnh hôm nay |
10 |
|
3. Một thoáng
nhìn về Cánh Chung luận |
21 |
|
CHƯƠNG 2: VIỆC
CHÚ GIẢI CÁC KHẲNG ĐỊNH CÁNH CHUNG |
23 |
|
Các hình ảnh
Cánh Chung trong Tân Ước |
23 |
|
Phải cắt
nghĩa các hình ảnh đó làm sao? |
23 |
|
CHƯƠNG 3: DIỄN
TIẾN SỰ ĐỔI MỚI NHẬN ĐỊNH VỀ CÁNH CHUNG LUẬN |
27 |
|
a. Môn Cánh
Chung học phải thay đổi nhãn quan như thế nào do sự khởi xướng của thần học
Tin lành? |
27 |
|
b. quan điểm
hiện nay của thần học Công giáo về Cánh Chung học |
32 |
|
c. Lời dạy
chính thức của Hội Thánh |
37 |
|
CHƯƠNG 4: CÁC
LOẠI CÁNH CHUNG LUẬN |
41 |
|
Cánh Chung học
tương lai: Vương quốc nằm trong tương lai |
41 |
|
Cánh Chung luận
đã được thực hiện: Vương quốc như là đã xảy ra |
44 |
|
Cánh Chung luận
siêu việt |
45 |
|
Cánh Chung luận
hiện sinh |
45 |
|
Cánh Chung luận
hiện tại và tương lai |
46 |
|
Cánh Chung luận
của sự phục hồi theo nhãn quan Do Thái |
47 |
|
Cánh Chung luận
có mục đích, dựa theo lịch sử cứu độ |
47 |
|
Cánh Chung
mang đặc tính tương lai: một chân trời kitô hữu bao quát toàn diện của cuộc sống |
48 |
|
Cánh Chung học
tiến hóa |
50 |
|
Lối chú giải
nữ quyền |
50 |
|
CHƯƠNG 5: SỨ
ĐIỆP KINH THÁNH CỰU ƯỚC VỀ NƯỚC TRỜI |
52 |
|
i. Phải chăng
Kinh Thánh quan tâm quyết liệt đến các sự kiện lịch sử, nhưng chẳng quan tâm
đến tương lai siêu việt ở bên kia sự chết và lịch sử? |
52 |
|
ii. Vương quyền
của Thiên Chúa trong các ngôn sứ |
55 |
|
iii. Trong
văn chương phụng vụ |
60 |
|
iv. Đấng
Mêsia |
62 |
|
v. Thuyết
Mêsia Cánh Chung, thuyết Mêsia của các Rabbi |
64 |
|
vi. Các ngôn
sứ nói về thời kỳ Đấng Mêsia |
64 |
|
vii. Nguồn gốc
của truyền thống Khải huyền |
67 |
|
viii. Hai
hình ảnh của Khải huyền |
70 |
|
ix. Chúng ta
có thể nhận định |
70 |
|
CHƯƠNG 6: SỨ
ĐIỆP CÁNH CHUNG CỦA TÂN ƯỚC |
74 |
|
Ýa nghĩa lời
rao giảng nước Trời của Đức Giêsu |
74 |
|
VẤn đề đợi chờ
cánh chung hay tận thế sắp đến (The expectation of an imminent end) |
84 |
|
Liên hệ giữa
Hội Thánh và nước Trời |
95 |
|
Cánh chung học
theo Phaolô và Gioan và Sách Khải Huyền |
96 |
|
CHƯƠNG 7: NHỮNG
CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG TRONG BA THẾ KỶ ĐẦU KITÔ GIÁO |
99 |
|
1. Nước Thiên
Chúa trong 3 thế kỷ đầu của Kitô giáo: Cuộc bách hại, việc tử đạo, sự sống
sau cái chết |
99 |
|
2. Thời các
Giáo phụ |
100 |
|
a. Dòng chú
giải thứ nhất về nước Thiên Chúa trong lịch sử Hội Thánh: Nước Cánh Chung của
Thiên Chúa đến, sát theo truyền thống của Tân Ước |
100 |
|
b. Dóng tư tưởng
thứ hai: Tư tưởng thiêng liêng - thần bí |
105 |
|
c. Dòng tư tưởng
thứ ba về nước Trời là chính trị |
108 |
|
d. Lối nhìn
trên có tác dộng trên quan niệm về cánh chung cho tới Công Đồng Vaticanô I |
110 |
|
e. Cần phải để
mở ngỏ cho một sự chú giải thấu suốt hơn và mở ngỏ cho việc gồm thâu các khía
cạnh có tính cộng đồng và tính lịch sử của ơn cứu độ |
112 |
|
Trào lưu thứ
tư: Nước Thiên Chúa đồng nhất với Hội Thánh |
113 |
|
Kết luận |
115 |
|
CHƯƠNG 8: NHỮNG
CỐNG HIẾN CỦA TRUYỀN THỐNG QUAN NIỆM NƯỚC TRỜI THỜI TRUNG CỔ |
119 |
|
Các quan niệm
nước Cánh Chung được thêm vào cho quan niệm chính trị |
119 |
|
1. Joachim của
thành Fiore: Vương quốc của Chúa Thánh Thần |
119 |
|
2. Anh em núi
Tabor |
124 |
|
a. Nhóm
Vaudois |
125 |
|
b. Nhóm
Wyclif |
126 |
|
c. Jan Hus |
127 |
|
e. Nhóm Calix |
129 |
|
CHƯƠNG 9: TỪ
CUỘC CẢI CÁCH TIN LÀNH CHO ĐẾN THẾ KỶ XIX |
131 |
|
1. Hai vương
quốc |
131 |
|
2. Karl Marx
và sau ông, Ernst Bloch |
132 |
|
3. Các loại
chú giải nước Thiên Chúa khác |
132 |
|
CHƯƠNG 10: VẤN
ĐỀ NỀN TẢNG KINH THÁNH VỀ NƯỚC THIÊN CHÚA |
133 |
|
1. Vương quốc
Thiên Chúa, một phạm trù bao hàm toàn diện Cánh Chung luận |
133 |
|
2. Khía cạnh
cộng đồng trần thế liên quan tới nước Thiên Chúa |
133 |
|
3. Chống lại
việc nối kết giữa trách nhiệm trần thế với Cánh Chung |
134 |
|
4. Phải dựa
trên truyền thống ngôn sứ và Kitô học để xác lập mối tương quan giữa Cánh
Chung luận và trật tự trần thế |
135 |
|
1. Panenberg |
136 |
|
2. Không thể
đón nhận nước Cánh Chung mà không tác động vào cộng đồng trần thế |
138 |
|
3. Bình diện
công và trần thế của nước Thiên Chúa |
140 |
|
4. Xây dựng
cho nhau về mọi mặt chính là để được cùng cứu rỗi với toàn thể thế giới |
141 |
|
CHƯƠNG 11: TẬN
THẾ VÀ QUANG LÂM |
142 |
|
A. BÀN VỀ TẬN
THẾ |
142 |
|
1. Văn chương
Khải huyền nói về tận thế |
142 |
|
2. Những suy
diễn khác nhau về 1000 năm cai trị của Chúa Kitô |
144 |
|
3. Lối giải
thoát cho việc đính kết các biểu tượng Khải huyền với các thời điểm lịch sử |
146 |
|
B. BÀN VỀ
QUANG LÂM |
148 |
|
1. Quang lâm
là đích đến của lịch sử |
148 |
|
2. Quang lâm
nằm trong nhãn quan Khải huyền Do Thái |
150 |
|
3.Quang lâm
trong Tân ước |
152 |
|
4.
Quang lâm trong nhãn quan thần học lịch sử |
154 |
|
CHƯƠNG 12:
XÁC LOÀI NGƯỜI TA NGÀY SAU SẼ SỐNG LẠI VÀ PHÁN XÉT CHUNG |
156 |
|
A. XÁC LOÀI
NGƯỜI NGÀY SAU SỐNG LẠI |
156 |
|
1. Niềm tin
Do Thái về kẻ chết sống lại |
156 |
|
2. Tân ước
nói gì về kẻ chết sống lại? |
158 |
|
3. Suy tư thần
học |
161 |
|
B. PHÁN XÉT
CHUNG |
165 |
|
Cựu ước |
165 |
|
Tân ước |
165 |
|
Suy tư thần học |
169 |
|
CHƯƠNG 13: SỰ
CHẾT TRONG NHÃN QUAN CÁNH CHUNG LUẬN CÁ NHÂN |
172 |
|
1. Nhận định
tổng quát |
172 |
|
2. Cánh Chung
cá nhân bàn trước tiên về hiện tượng phổ quát của sự chết |
172 |
|
3. Niềm tín
thác lấy đi nỗi sợ hãi và nỗi thất vọng |
173 |
|
4. Thánh Kinh
nól về sự chết |
173 |
|
a. Cựu ước:
Cái chết là hình phạt của tội |
173 |
|
Sheol: Âm ty |
174 |
|
b. Tân ước |
177 |
|
1. Cái chết của
Đức Giêsu đã được chuẩn bị ngay trong Cựu ước |
177 |
|
2. Tín điều
Chúa xuống ngục tổ tông |
177 |
|
Sách Giáo lý
toàn cầu 632-635 |
178 |
|
3. Phục sinh
chiến thắng cái chết |
180 |
|
4. Thần học
nói về sự chết |
181 |
|
5. Thuyết
apokatastasis - Phục nguyên vạn vật |
183 |
|
6. Thuyết
luân hồi |
184 |
|
CHƯƠNG 14:
PHÁN XÉT RIÊNG TRONG VIỄN CẢNH CÁNH CHUNG LUẬN CÁ NHÂN |
194 |
|
A. Cựu ước |
194 |
|
Giai đoạn
hình thành |
194 |
|
Thời các ngôn
sứ: giai đoạn thời lưu đày |
195 |
|
Giai đoạn sau
lưu đày |
196 |
|
Sách
Ngôn sứ Đanien |
197 |
|
Sách Khôn
ngoan |
198 |
|
B. Tân ước |
199 |
|
C. Các giáo
phụ: |
201 |
|
D. Huấn quyền
Hội thánh |
202 |
|
E. Kết Luận |
203 |
|
CHƯƠNG
15: THIÊN ĐÀNG |
205 |
|
Khai đề: Một
nhận định chung về vấn đề thưởng phạt |
205 |
|
Một dự phóng
cá biệt qua đó niềm hy vọng dành cho cá nhân được diễn tả |
208 |
|
Các biểu tượng
Kinh thánh |
209 |
|
Các bình diện
của sự hiệp thông với Thiên Chúa |
212 |
|
Các bình diện
Kitô luận và Ba Ngôi luận của sự sống Thiên đàng |
215 |
|
Sự phúc kiến |
220 |
|
Chiều kích vũ
trụ của tình trạng cuối cùng |
221 |
|
CHƯƠNG 16:
TÍNH BẤT TỬ CỦA LINH HỒN |
226 |
|
CHƯƠNG
17: HỎA NGỤC - LUYỆN TỘI - MA QUỈ - LÂM BÔ |
237 |
|
A. HỎA
NGỤC: TÌNH TRẠNG CUỐI CÙNG |
237 |
|
1. Giáo huấn
chính thức của Giáo hội |
237 |
|
2. Nền tảng
Kinh thánh |
238 |
|
3. Những khai
triển đầu tiên của Kitô giáo và những nhận định |
239 |
|
4. Lập trường
của thiểu số |
242 |
|
5. Báo cáo của
lập trường của đa số |
247 |
|
6. Phải hiểu
thế nào về những hình ảnh nói lên các hình phạt dữ dằn của hỏa ngục và tính
chất vĩnh viễn của các hình phạt ấy |
251 |
|
7. Tóm lại |
253 |
|
B. LUYỆN TỘI |
256 |
|
1. Trích Giáo
lý Công giáo |
256 |
|
SỰ THANH LUYỆN
CUỐI CÙNG HOẶC LUYỆN NGỤC |
256 |
|
2. Nhận định |
258 |
|
C. SỰ CÓ MẶT
CỦA MA QUỶ |
259 |
|
D. SỰ HIỆN HỮU
CỦA LÂM BÔ |
260 |
|
CHƯƠNG
18: LINH ĐẠO CỦA ĐỨC HY VỌNG KITÔ GIÁO |
262 |
|
1. Cần một
linh đạo lôi cuốn cuộc sống của thế giới vào trong năng động lực của nước
Thiên Chúa |
262 |
|
2. Ernst
Bloch và J. Huxley đã nêu bật được tính năng động của niềm hy vọng (dù cho đó
có là một niềm hy vọng phi -Thiên Chúa) |
263 |
|
3. Karl
Rahner xác định tương lai tuyệt đối là niềm hy vọng cho cuộc sống con người,
và đó là cốt lõi của linh đạo của niềm hy vọng |
266 |
|
4. Linh
đạo của hy vọng là linh đạo của hành động trong lòng mến, dưới ánh sáng của
niềm tin. |
270 |
|
5. Đối chiếu
linh đạo của niềm hy vọng trên với linh đạo của giới trẻ Salêdiêng |
274 |
|
6. Kết luận |
275 |
|
CHƯƠNG 19: TỔNG
KẾT |
277 |
|
CHƯƠNG 20:
CÁC CÂU HỎI ĐỂ THẢO LUẬN |
283 |