ĐỨC YÊSU PHỤC SINH
HOÀNG MINH TUẤN
Thông tin sách
| Tựa đề | ĐỨC YÊSU PHỤC SINH |
| Mã sách | 16730 |
| DDC | 232.5 |
| Phân loại | Resurrection Of Christ |
| Nguyên tác | LA RÉSURRECTION DE JÉSUS, MYSTÈRE DE SALUT |
| Từ khóa | |
| Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
| Số trang | 420 |
| Tác giả | HOÀNG MINH TUẤN |
| Dịch giả | |
| N. Xuất bản | TÔN GIÁO |
| Tại | HÀ NỘI |
| Năm | 2005 |
Trích dẫn
Thông Tin Sách
|
Lời nói đầu |
3 |
|
Vào đề |
7 |
|
Chương I PHỤC SINH CỦA CHÚA KITO LÀ MẦU NHIỆM
CỨU ĐỘ |
11 |
|
I. Tiên báo của Cựu Ước |
11 |
|
Các thánh vịnh thiên sai đã nêu rõ |
12 |
|
Tân Ước giải thích về Đức Kito (ĐK) |
12 |
|
Ý nghĩa của lối giải thích ấy |
14 |
|
Sơ đồ việc cứu thoát |
16 |
|
Thánh Vịnh 22 |
16 |
|
Bài ca người tôi tớ Yavê |
19 |
|
Cơ cấu bài ca |
20 |
|
Nhìn vào lịch sử Israel |
22 |
|
II. Bằng cứ của Tin Mừng Nhất Lãm |
23 |
|
Loan báo Nước Thiên Chúa (TC) |
24 |
|
Vương quốc tụ hội nơi bản thân Đức Yesu (ĐY) |
24 |
|
Vai trò cuộc Tử Nạn (TN) |
25 |
|
Vai trò cuộc Phục Sinh (PS) |
27 |
|
Giá trị cứu độ của TN và PS |
28 |
|
Hoạt động hậu PS của Chúa Yesu (CY) |
30 |
|
NHẬN ĐỊNH, TÓM KẾT |
31 |
|
III. Lời rao giảng tiên khởi |
32 |
|
1 Côrintô |
33 |
|
Công vụ Tông Đồ |
34 |
|
KẾT ĐOẠN |
37 |
|
IV. Thần học của Tin Mừng thứ tư |
37 |
|
Cứu độ là nhận sự sáng |
38 |
|
Nhập Thể cứu độ |
38 |
|
Chết cần để cứu độ |
39 |
|
Thư 1 Yoan |
39 |
|
1. Tính nhị nguyên của Tin Mừng thứ tư |
40 |
|
Nhân tính thể xác của Ngôi Lời Nhập Thể |
40 |
|
Tầm quan trọng của Thân Thể PS ĐK |
41 |
|
Phụng tự mới nơi thân xác PS ĐK |
42 |
|
Tính chất Bí tích trong tin mừng Yoan |
44 |
|
2. Nền thần học đậm nét thể xác hướng đến Mầu
nhiệm Vượt Qua |
45 |
|
Cuộc xuất hành là Vượt qua điển hình |
45 |
|
Việc Nhập Thể hoàn tất Vượt qua xưa |
46 |
|
Giờ Vượt qua của ĐK |
48 |
|
Vượt Qua và biến đổi |
49 |
|
Chìa khóa là các con số |
51 |
|
3. Tầm quan trọng của TN PS |
53 |
|
Để ban Thần Khí |
53 |
|
Để thâu họp đoàn chiên |
53 |
|
4. Tương quan giữa Nhập Thể và PS |
54 |
|
Tương phản và gần gũi |
54 |
|
Tôn vinh kiện toàn Nhập Thể |
55 |
|
Tôn vinh để tròn sứ vụ cứu thế |
56 |
|
KẾT ĐOẠN |
58 |
|
V. Thần học của thánh Phaolô |
59 |
|
1. ĐY PS, căn nguyên cứu rỗi |
60 |
|
Nhờ sự PS, có ơn cứu rỗi |
60 |
|
Vì Ngài làm Con từ lúc PS |
61 |
|
2. TN và PS đều cứu độ |
61 |
|
Chúa chết và sống lại vì ta |
64 |
|
3. Chết và sống lại liên kết tác động |
65 |
|
Sống "trong Chúa Kitô" |
66 |
|
…là trong Chúa Kitô PS |
66 |
|
4. Sống lại "cùng với Đức Kitô" |
68 |
|
Làm sao được? |
69 |
|
5. Kế đồ cứu rỗi thành tựu trong PS |
70 |
|
6. Thư Hipri: Giá trị cứu rỗi của TN PS |
70 |
|
VI. Thần học của thánh Phêrô |
72 |
|
TỔNG KẾT CHƯƠNG I |
74 |
|
CHƯƠNG II PHỤC SINH TRONG TƯƠNG QUAN VỚI NHẬP
THỂ VÀ TỬ NẠN |
75 |
|
I. Các Tin Mừng Nhất Lãm |
75 |
|
II. Thánh Yoan |
77 |
|
Giờ TN và PS |
77 |
|
Trong lời nguyện Tế Hiến |
78 |
|
PS là ước vọng cửa tâm hồn ĐY |
78 |
|
Chết là đường đến PS |
79 |
|
Trong sự chết, PS được thành tựu |
80 |
|
Sự chết nằm trong Nhập thể trên đà Thăng thiên |
81 |
|
Câu hỏi: vào lúc nào vận hành ấy đạt đích |
81 |
|
Khởi và đích điểm việc trở về bên Cha |
83 |
|
Liên hệ của ba mầu nhiệm |
86 |
|
III. Thánh Phaolô |
87 |
|
1. Chết là dấu nhân loại chưa được cứu chuộc |
89 |
|
Chết là hậu quả của tội |
89 |
|
Đời sống này là chết |
90 |
|
Lề luật làm tăng tội |
90 |
|
Tình trạng bế tắc |
91 |
|
Ai cứu? Cứu cách nào? |
91 |
|
2. Tiến trình của việc cứu độ |
92 |
|
Nhận thân phận làm người |
92 |
|
Hủy bỏ ra không |
93 |
|
hạ mình thấp hèn |
93 |
|
sống như một người thường |
94 |
|
hai giai đoạn hiện hữu |
95 |
|
nhận lệ thuộc gò bó |
95 |
|
nhận thân phận phàm tục, dính dấp tội
lỗi |
96 |
|
thân xác che mờ sự thánh thiện |
98 |
|
nên đồ chúc dữ và phải chết |
99 |
|
xa cách Thiên Chúa (TC) |
100 |
|
Lý do sự bỏ mình, tự hạ |
100 |
|
3. Thân phận xác thịt đưa tới chết và ngược
lại, chết giải thoát Ngài khỏi xác thịt |
101 |
|
Vượt qua xác thịt mà trở về với Cha |
101 |
|
Tội đưa đến chết |
102 |
|
Luật đưa đến chết |
102 |
|
Nguyên sự chết không giải thoát được |
103 |
|
Chết đưa tới vinh quang |
106 |
|
trong địa vị làm Con |
106 |
|
trong địa vị làm Chúa |
107 |
|
được nên công chính, thánh thiện, vinh
quang |
108 |
|
4. Tìm hiểu liên hệ của 2 giai đoạn sống ấy |
110 |
|
Giải đáp hồi xưa |
110 |
|
Giải đáp của thánh Yoan |
111 |
|
Giải đáp của thánh Phaolô |
111 |
|
Chết lập công để sống lại |
111 |
|
Vâng phục là động cơ đẩy đến TC |
113 |
|
Thư Hipri: Chết lập công để được sống lại |
115 |
|
Cứu độ ĐY trước, lan tới ta sau |
117 |
|
KẾT LUẬN |
120 |
|
CHUYỂN TIẾP |
121 |
|
IV. TN và PS diễn ra trong khuôn khổ việc hiến
tế |
122 |
|
ĐY cho biết: cứu chuộc là một hiến tế |
122 |
|
Thánh Phaolô và Tân Ước cũng vậy |
122 |
|
Khuôn khổ hiến tết xưa quá chật hẹp |
122 |
|
Quan niệm hiến tế cổ truyền |
123 |
|
A/ Phục Sinh là dấu TC nhận hiến tế |
124 |
|
1. Hiến tế là một biếu tặng |
124 |
|
Chuyển sang sở hữu của thần linh |
124 |
|
2. Tân Ước tiếp nhận quan điểm cổ truyền |
127 |
|
Ứng dụng vào hiến tế của ĐY |
128 |
|
a. Chết là mốt hiến tặng vì yêu |
129 |
|
b. dâng hiến chính sự sống mình |
130 |
|
c. tế sát nó để thuộc về Cha |
130 |
|
đ. Lễ tế được Cha chấp nhận |
131 |
|
e. bằng cách tôn vinh ĐY |
131 |
|
3. Quan điểm thư Hipri |
132 |
|
Hiến tế của ĐY trổi vượt |
133 |
|
Cốt đi vào Thánh điện |
134 |
|
Thân xác Ngài là đường đi vào Thánh Điện |
135 |
|
Hiến tế làm Ngài thành toàn |
137 |
|
4. Hiệu quả do hiến tế ĐY |
141 |
|
Trước tiên nơi ĐY |
141 |
|
Ta phải nhập cuộc |
142 |
|
B/ PS là thông hiệp vào hiến tế ĐY |
143 |
|
1. Tế hiến nhằm đạt đến thông hiệp |
143 |
|
Hiến tế gồm có tiệc thánh |
144 |
|
Thông hiệp bởi dự tiệc hiến tế |
145 |
|
Israel đồng bàn với TC và họp thành cộng đoàn |
145 |
|
2. Trong hiến tế của ĐY có việc thông hiệp |
146 |
|
Tân Ước chọn lễ tế hiệp thông để diễn tả |
146 |
|
ĐY ngồi vào bàn tiệc tế lễ |
147 |
|
Tín hữu tham dự tiệc thánh |
149 |
|
Hiệu quả |
150 |
|
TÓM KẾT IV |
150 |
|
KẾT CHƯƠNG II |
152 |
|
BÁO CHƯƠNG SAU |
153 |
|
CHƯƠNG III PHỤC SINH ĐỔ TRÀN THÁNH THẦN |
154 |
|
I. Tin Mừng Nhất Lãm và Công vụ Tông Đồ |
154 |
|
ĐY có Thánh Thần |
154 |
|
Chỉ ban sau PS |
155 |
|
II. Thánh Yoan |
156 |
|
Ra đi để ban Thần Khí |
156 |
|
Được tôn vinh là có thể ban Thần Khí |
157 |
|
Lễ Lều/ Lời hô của ĐY/ |
157/159 |
|
Ban Thần Khí khi được tôn vinh |
159 |
|
Thần khí vọt ra từ thân xác PS của ĐK |
162 |
|
qua hình ảnh Đền Thờ |
163 |
|
Trong bánh Thánh Thể |
163 |
|
Một sự kiện tượng trưng |
164 |
|
Mầu nhiệm (máu và nước) ấy là gì? |
165 |
|
Chỉ hai bản tính của ĐY |
166 |
|
Cùng Thần Khí làm thành 3 nhân chứng |
167 |
|
Nước và Thần khí bắt nguồn từ trên cao |
168 |
|
Một thắc mắc |
169 |
|
III. Thánh Phaolô |
170 |
|
A/ Đức Kitô được PS bởi Thần Khí |
171 |
|
1. Thần Khí là căn nguyên của việc tôn vinh ĐY |
171 |
|
Thần khí là mãnh lực TC |
171 |
|
PS là một việc do quyền năng TC |
171 |
|
2. Quyền năng luôn nối kết với Thần Khí |
172 |
|
Thần Khí quyền năng đối lại xác thịt yếu đuối |
174 |
|
3. Thần Khí và vinh quang |
175 |
|
Vinh quang và quyền năng |
176 |
|
Vinh quang và thánh thiện |
177 |
|
Kinh nghiệm về Thần Khí, vinh quang, quyền
năng |
178 |
|
B/ Đức Kitô biến đổi bởi Thần Khí |
180 |
|
1. Lập làm con theo Thánh Khí |
180 |
|
2. Đời sống mới là sự sống của Th. Thần |
181 |
|
Sinh khí và thần khí |
181 |
|
Người sinh khí và người thần thiêng |
182 |
|
3. ĐY nên người thần thiêng nhờ PS |
183 |
|
Đặc tính của người thần thiêng |
183 |
|
Một linh khí vô ngã? |
184 |
|
Thần Khí ấy là gì? |
185 |
|
Chúa là Th. Khí tức thực tại viên mãn |
186 |
|
"Trong Đức Kitô" cũng là "trong
Thần Khí" |
188 |
|
C/ Đức Kitô nguồn mạch Thần Khí |
188 |
|
1. ĐK là T. Khí tác sinh |
188 |
|
Chúa là Th. Khí tác sinh đầu tiên |
190 |
|
ĐK phân phát T.Khí cho HT |
190 |
|
2. Hai cách nhìn về ĐK ban T. Khí |
192 |
|
3.Cùng đồng ý: ĐK là nguồn mạch T. Khí |
193 |
|
KẾT CHƯƠNG III |
194 |
|
CHƯƠNG IV. HIỆU QUẢ CỦA PS: ĐỨC KITÔ LÀ CHÚA,
LÀ CON TC TOÀN NĂNG, LÀ THƯỢNG TẾ VĨNH CỬU |
195 |
|
I. TC đã PS và siêu tôn ĐY |
196 |
|
1. TC đã ps ĐY |
196 |
|
2. TC siêu tôn ĐY |
200 |
|
3. Là chóp đỉnh và cùng đích mọi sự |
201 |
|
4. ĐY là Chúa |
205 |
|
Ý nghĩa chữa "Chúa" |
205 |
|
Ứng dụng cho Đấng Thiên Sai |
206 |
|
Cộng đồng Kitô giáo tuyên xưng ĐY là Chúa |
206 |
|
ĐK Đấng Cứu Tinh |
208 |
|
Là Chúa bởi PS |
210 |
|
ĐY được thần danh |
211 |
|
5. Đức Kitô căn nguyên vũ trụ |
213 |
|
Hai ưu thế của Ngài trên vạn vật |
214 |
|
Ngài bao quát tất cả |
214 |
|
Ngài là trung tâm liên kết và hòa hợp |
215 |
|
Phải chăng là chuyện viển vông? |
216 |
|
Ngài ảnh hưởng ngược dòng thời gian |
217 |
|
Ưu thắng của ĐK trên các thiên thần |
218 |
|
Điểm đạo lý quan yếu |
220 |
|
Quan hệ với thiên thần khác với HT |
221 |
|
6.Quyền Chúa tể điều khiển lịch sử |
223 |
|
ĐK PS cầm cương lịch sử thế giới |
225 |
|
… và lịch sử siêu nhiên của Hội Thánh (HT) |
225 |
|
7. Thẩm phán thế giới |
227 |
|
Phán xét nào ? |
228 |
|
TC thi hành công lý |
230 |
|
8. Đức Chúa Đấng đang dến |
230 |
|
1. Quang lâm là mầu nhiệm cứu dộ |
231 |
|
PS là Quang Lâm (QL) |
232 |
|
Những lần hiện ra của Chúa PS |
237 |
|
QL và sứ vụ Tông đồ |
238 |
|
2. Đức Kitô không lìa bỏ trần gian |
241 |
|
Chúa Yêsu hiện diện với môn đồ |
242 |
|
Tính lịch sử PS |
243 |
|
Dấu tích của sự hiện diện Ngài |
244 |
|
3. Tương quan giữa PS, Siêu tôn và QL |
245 |
|
II. Đức Kitô - Con Thiên Chúa quyền năng |
246 |
|
1. Lập làm con bởi PS |
248 |
|
Không phải bị biến đổi bản thể |
248 |
|
Là tái sinh trong đời sống mới |
249 |
|
a/ ĐK là CHÁU và là Con bởi PS |
250 |
|
b/ PS của ĐK bắt nguồn từ TC |
252 |
|
c/ Tân Ước kết hợp hai ý niệm hiếu tử và thừa
tự |
255 |
|
2. Thánh Thần Là căn nguyên địa vị hiến tử |
256 |
|
a/ ĐY là con TC |
256 |
|
b/ Là con trong cái chết |
257 |
|
Theo TM NL |
258 |
|
Theo TM Yn |
259 |
|
c/ Bởi PS, cuộc sinh ra ấy vĩnh hằng |
261 |
|
Sinh ra…siêu bội và hiện tại |
262 |
|
PS là thực tại viên mãi trường tồn |
263 |
|
đ/ Người Con tiền hữu |
264 |
|
Trưởng TỬ là hình ảnh TC |
266 |
|
Theo th,Luca / Phaolo / Yoan/ thư Hipri |
266-69 |
|
3. ĐK PS là con TC trong quyền năng |
270 |
|
Thông chia quyền năng TC |
271 |
|
PS là hành động biểu dương quyền năng |
271 |
|
4.ĐK PS hoàn toàn tự do và linh động |
272 |
|
T.Khí ngự trị trên Ngài |
273 |
|
Vượt lên mọi dị biệt Quốc gia, chủng tộc |
274 |
|
KẾT TIẾT II |
274 |
|
III. ĐK PS-Thượng tế vĩnh cửu |
275 |
|
1/Theo sách Khải huỳên |
275 |
|
Chiên con bị sát tế |
276 |
|
2. Thần học Phaolo giúp ta hiểu |
279 |
|
ĐY mang xác phàm để tế mình |
279 |
|
Trong lẽ tết ấy, xác thịt và tộ lỗi phải chết |
279 |
|
Và một cuộc sống mới trỗi dậy |
280 |
|
Sự chết có sức cứu độ vì được vĩnh cửu hóa |
281 |
|
3. Thư Hipri |
282 |
|
ĐY thành toàn bởi TNPS |
282 |
|
Được tôn dương và thượng tế thiên giới |
283 |
|
Tại thế, ĐK không là tư tế |
283 |
|
Tránh một hiểu lầm |
284 |
|
Tế tụ vĩnh cửu |
286 |
|
Vĩnh cửu vào đời sống TC |
287 |
|
Có hiệu lực vô biên |
288 |
|
Tế lễ một lần là đủ |
288 |
|
đem cứu dộ cho nhân loại |
288 |
|
Tư tế làm trung gian |
289 |
|
…với hiệu năng tuyệt vời |
289 |
|
..trung gian có sức chuyển cầu |
290 |
|
…với 5 dấu Tử nạn còn ghi |
291 |
|
Chủ tế Giữa một cộng đoàn |
291 |
|
Tế lễ trên Thiên giới |
291 |
|
Tế lễ độc nhất và vĩnh tôn |
293 |
|
Trạng thái tế vật cứ tồn tại |
294 |
|
Con đường vào Th.Điện trong ĐY |
295 |
|
Máu là dụng cụ cứu dộ |
296 |
|
Lời giải đáp ổn thỏa |
297 |
|
Giai đoạn mới của tế vụ ĐK |
299 |
|
Tính cánh chung |
301 |
|
CHUYỂN TIẾP |
303 |
|
CHƯƠNG V PHỤC SINH CỘI NGUỒI CỦA HỘI THÁNH VÀ
THẾ GIỚI |
304 |
|
I.Cội nguồi của Hội Thánh |
304 |
|
1/ Theo TM Nhất Lãm |
304 |
|
Vương quốc TC đã gần |
305 |
|
Song còn phải chờ |
306 |
|
Phải huy động một quyền năng vĩ đại |
308 |
|
a/ Giờ khai sinh Hội Thánh |
311 |
|
b/ Vương quốc khai mạc trong TN và PS |
313 |
|
c/ Hình ảnh minh họa |
315 |
|
Vương quốc là một bữa tiệc |
315 |
|
ĐY là thức ăn cũng là thực khách |
317 |
|
đ/ Giai đoạn trần thế của vương quốc |
319 |
|
TÓM KẾT TIẾT I |
321 |
|
2/ Theo CVTĐ |
321 |
|
3/ Theo Thánh Yn |
322 |
|
A/ Về Đền Thờ |
322 |
|
Thực tại trần thế thực tại cánh chung |
326-27 |
|
B/ Về Vương Quốc |
327 |
|
ĐY nói với Nicôđêmô về Tái sinh |
328 |
|
Qua hình ảnh đàn chiên |
|
|
…Ý tưởng TN và PS bao trùm cả dụ ngôn |
329 |
|
Vai trò thâu họp con cái tản mác |
329 |
|
Qua hình ảnh gié lúa |
330 |
|
Các hành động và hoàn cảnh đời sống đều có ý
nghĩa |
331 |
|
4/ Văn thư th.Phaolô |
333 |
|
a/ Đầu HT là ĐK PS |
333 |
|
Hai Adong |
333 |
|
ĐK là cha sinh chúng ta |
334 |
|
Trưởng Tử giữa một đoàn em |
335 |
|
Ưu thế và Nguyên Ủy |
336 |
|
Tiên thường của các vong linh |
337 |
|
Những hiệu quả( theo thư Ephêsô) |
337 |
|
Chúa Tể vạn vật |
338 |
|
So sánh với vợ chồng |
338 |
|
HT có trước ư? |
338 |
|
Hình bóng về HT |
340 |
|
b/ HT là thân hình mình PS và ĐK |
341 |
|
1/ Đông nhất ĐK và HT |
341 |
|
Ngay trong thể xác, tín hữu là chi thể ĐK |
345 |
|
2/ Tương quan giữa ĐK và HT |
346 |
|
..Không chỉ có quyền bính và chỉ huy |
346 |
|
Yêu thương và hi sinh, tận tụy |
347 |
|
Nên một |
348 |
|
Làm mẫu mực |
348 |
|
Thánh Thể, biểu hiệu kết hợp |
349 |
|
Công thức lập Th. Thể minh chứng |
351 |
|
…Ý nghĩa chữ Giao ước |
352 |
|
Ứng dụng vào việc lập Thánh Thể |
353 |
|
c/ Kết hợp ĐK thành dòng dõi Abraham |
354 |
|
Dòng dõi Abraham có hai thế hệ |
355 |
|
Đối với Isaac/ đối với ta |
356 |
|
TỔNG HỢP TIẾT I |
258 |
|
II. ĐK Chúa của Cựu Ước |
362 |
|
1.Israel cũ, một HT Kitô giáo theo phần xác |
363 |
|
ĐK hiện diện trong dân cũ |
363 |
|
Hiện diện bởi phần xác |
365 |
|
Thân xác ĐK liên hệ với hai Giao Ước |
366 |
|
Người phụ nữa tiêu biểu hai Giao Ước |
366 |
|
Dân TC là một dòng dõi thiên sai |
367 |
|
Mang Đk trong xác thịt họ |
369 |
|
Vinh dự của họ |
370 |
|
Khiếm khuyết của họ |
371 |
|
Nô lệ hơn là con |
372 |
|
Đức tin thấp kém |
372 |
|
Thu hẹp vào một chủng tộc |
373 |
|
ĐK thần thiêng chưa hiện diện trong dân cũ |
373 |
|
2. Cựu Ước chuyển sang Tân Ứớc |
274 |
|
a/ HT chuyển sang HT ĐK |
375 |
|
Theo Th. Yoan |
375 |
|
Theo Th. Phaolo |
376 |
|
...Chuyển phúc lành sang HT |
376 |
|
...Tường ngăn sụp đổ |
376 |
|
Chuyển người sang HT |
378 |
|
Từ lòng âm phủ |
|
|
Dân cư cũ di chuyển vào Vương Quốc |
381 |
|
b/ Nhiệm cục cũ được kiện toàn |
382 |
|
Song có một biến đổi và một khác biệt |
383 |
|
Biến đổi cả trong cách nhìn và giải thích |
384 |
|
…Các Ngôn sứ nói sao? |
384 |
|
…Kitô hữu tien khởi đảo ngược viễn tưởng |
385 |
|
TÓM KẾT TIẾT II |
386 |
|
III. Ở cội nguồn tạo thành |
388 |
|
a/ ĐK là Chúa và là Đấng cứu độ cả vũ trụ |
388 |
|
Là Chúa tể |
389 |
|
Là Đấng cứu độ |
389 |
|
ĐK đã có trước |
391 |
|
b/ Một công cuộc tạo dựng duy nhất |
392 |
|
Tạo dựng bắt nguồn từ mầu nhiệm cứu độ |
394 |
|
Cứu độ nằm nội tại trong tạo dựng |
394 |
|
Một trật tự có tính năng động |
395 |
|
Làm cội nguồn HT khác làm cội nguồn thế giới |
395 |
|
CHÚ THÍCH CỦA TẬP I (Chương I-V) |
397 |